Part 4 TOEIC gồm 30 câu hỏi, tương đương với 10 bài nói chuyện ngắn (Short Talks). Điểm khác biệt của phần này là chỉ có một người nói, một giọng đọc xuyên suốt cho nên chúng ta không cần phân biệt xem ai nói. Part 4 cũng có những dạng câu hỏi giống part 3, vì vậy chiến lược làm bài sẽ giống Part 3.

Bước 1 – Đọc câu hỏi để xác định và ghi nhớ thông tin cần nghe

Khi đoạn băng đang đọc hướng dẫn làm bài, lập tức đọc lướt qua 3 câu hỏi đầu tiên. Lưu ý là chỉ đọc câu hỏi, không đọc đáp án. Đọc để xác định và ghi nhớ được thông tin cần nghe, giúp định vị được câu trả lời trong bài nghe.

Cách xác định từ khóa chính: Xác định được từ khóa chính của câu hỏi, lắng nghe trong đoạn băng để định vị câu trả lời, thường là trước hoặc sau từ khóa đó khi nó xuất hiện trong bài nghe.

Bước 2 – Lắng nghe đoạn băng, chú ý nghe các từ khóa chính để định vị câu trả lời

Trong lúc nghe đoạn băng đọc, chú ý xác định vị trí câu hỏi nằm ở đâu trong đoạn băng. Cách xác định vị trí câu hỏi như trong bảng ở Bước 1. Lưu ý thường 90% các câu hỏi ở Part 3 xuất hiện bên trong bài đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới. Vì vậy thí sinh đừng đợi đến cuối bài đọc mới bắt đầu nghe cho câu số #1. Làm như vậy sẽ “dính bẫy” và đảm bảo chọn phải đáp án SAI. 

Bước 3 – Tô lại đáp án đúng vào Phiếu trả lời.

Khi đoạn hội thoại/bài đọc ngắn vừa kết thúc, lập tức tô đậm 3 đáp án tương ứng với 3 câu hỏi vào trong AnswerSheet – Phiếu trả lời.

Part 4 TOEIC tuy chỉ có 1 người đọc, nên không phải nhận biết là giọng Nam hay giọng Nữ như ở Part 3. Tuy nhiên độ khó tăng lên, do đề thi sử dụng nhiều cách diễn đạt đồng nghĩa hơn.

Cách diễn đạt đồng nghĩa – Paraphrase là gì?

Paraphrase (Diễn đạt đồng nghĩa) là cách phát biểu lại cụm từ hoặc câu bằng từ vựng hoặc cấu trúc khác mà không làm thay đổi nghĩa ban đầu.

Ví dụ – Thay vì nói “Parking lot is all full right now”, người ta có thể nói “There are no parking space available”.

Trong bài thi TOEIC, đặc biệt là Part 3, Part 4, Part 7 – Đề thi rất thường sử dụng điễn đạt đồng nghĩa để thử thách những thí sinh muốn đạt điểm cao. Vì vậy để đạt được TOEIC điểm cao không cách nào thí sinh phải thuộc nhiều từ vựng và hiểu được diễn đạt đồng nghĩa.

Một số cách diễn đạt đồng nghĩa thường dùng trong bài thi TOEIC

Sử dụng từ đồng nghĩaThường được sử dụng trong Part 3, Part 4
photos of our previous work → Pictures of their past work
log on to our computer system → To sign in to the computer system
A car exhibition → an auto show
Two way street → both direction
A good cause → a nice touch
Discount for older adults price reductions for seniors
Sử dụng từ trái nghĩaKhó → Sử dụng nhiều trong Part 7
To encourage better attendance → to have fewer absences
Parking lot is all full right now → There are no parking space available
Từ một danh từ cụ thể, dùng một danh từ chungLet me talk to the assistant manager → Check about some information with a coworker
how about sharing a cab to the airport? → Share transportation to the airport
Fresh farm grapes → Fresh fruit
customer service desk → reception desk
Heavy rain → Weather conditions
Thay đổi từ loạiHas announced his decision to retire → to announce a retirement
He need to know your lab specifications for the project → Detailed specifications from the laboratory
 

Những từ vựng thường xuất hiện trong bài thi Part 4 TOEIC theo chủ đề

Chủ đề liên quan đến thông báo/hướng dẫn/quảng cáo

Danh sách từ vựng thường gặp

sign upĐăng kýreceive a 30% discountNhận mức giảm giá 30%
inclement weatherThời tiết khắc nghiệtuntil further noticeCho đến khi có thông báo mới
inconvenienceSự bất tiệnstaff meetingCuộc họp nhân viên
brand newMới tinhagendaChương trình nghị sự
special offerGiảm giá đặc biệtmaternity leaveNghỉ hộ sản
Monday through SaturdayTừ thứ 2 đến thứ 7sales exceed $40 millionDoanh thi vượt mức 40 triệu đô la
gourmetKhách sành ănWeather lets upThời tiết đỡ hơn rồi
be good forTốt cho …reservationViệc đặt chỗ
be in the mood forĐang muốn …specialize inChuyên về …
get a full refundNhận lại toàn bộ tiềnMay I have your attention, please?Xin quý vị chú ý
clearance saleBán thanh lýcheck-out counterQuầy tính tiền
subscribeĐặt (báo)home appliancesVật dụng trong nhà
warrantySự bảo hànhinstallLắp đặt
reasonableHợp lýingredientThành phần

Những từ đồng nghĩa hay gặp và ví dụ.

  • Due date → deadline
  • Understaffed → employee shortage
  • Hire part-time workers → recruit temporary workers
  • Need to get another file cabinet → need additional office fumiture
  • Be transferred to London → work at London branch
  • I’m here for a job interview → He is looking for an employment
  • Can I call you back later to talk about the tour? →She is busy with her work at the moment
  • I thought the deadline was tomorrow → She has the incorrect information
  • He won’t be back here until Saturday → He is out of town for a while
  • I guess he’ll be gone for 14 days →He will be away for → weeks.

Chủ đề liên quan đến tin tức/phát thanh/du lịch

List từ vựng thường gặp

start the tourBắt đầu chuyến tham quanstay tunedGiữ nguyên song
traffic accident on the highwayTai nạn giao thông trên xa lộtour commencementSự bắt đầu chuyến tham quan
guided tourChuyến tham quan có hướng dẫnexplore on your ownTự mình khám phá
Temperatures go up over 100 degrees.Nhiệt độ lên đến hơn 100 độicy road conCon đường đóng bang
commercialsMẩu quảng cáoshow hostNgười dẫn chương trình cho buổi biểu diễn
downtownTrung tâmease the trafficKhiến giao thông thông suốt
northboundĐi về hướng bắctropical thunderstormBão nhiệt đới có kèm sấm chớp
severe congestionTình trang kẹt xe nghiêm trọngcottageNhà tranh
Traffic is backed upXe cộ đang bị kẹt cứngweekly programChương trình hàng tuần
airKhông khíhave one’s residenceCư trú
wild creatureSinh vật hoang dãnon-toxic cosmeticsMỹ phẩm không chứ chất độc hại
sophisticatedTinh tế/phức tạpsculptureNgành/ tác phẩm điêu khắc
commuterNgười đi chuyển bằng ptcc

Từ đồng nghĩa thường gặp

  • Tour → explore the place
  • Well-known writer → famous author
  • Bottling factory → bottled water manufacturing
  • Stop at a tropical botanical garden → visit to see some plants
  • Get to the lodge → arrive at the hotel
  • The tour lats for 2 hours → The trip takes 2 hours.
  • I’ll guide you for today’s tour → The speaker is a tour guide.
  • You should be back here at the main entrance in one and half hours → People are supposed to meet at the gate in 90 minutes.
  • I’d like to give you a quick update on the expressway traffic → The speaker gives the traffic information
  • We will leave for the island of Halua at 3 pm → They will depart the place in the afternoon
  • Motorists are advised to void Elm St → The listeners are asked to detour

Chủ đề liên quan đến tin nhắn ghi âm/giới thiệu người

Từ vựng thường gặp

return the callGọi lạicheck with the supervisorKiểm tra thông tin với giám sát viên
I’ll get back to youTôi sẽ gọi lại cho bạnworking hoursGiờ làm việc
You’ve reached PPC CoCông ty PPC xin ngheput A through BNối máy cho A nói chuyện với B
get a high evaluationĐược đánh giá caooutstanding researcherNhà nghiên cứu xuất sắc
in this field ironsTrong lĩnh vực nàykeynote speakerDiễn giả chính
gatheringCuộc họp mặtgive a big applauseNhiệt liệt hoan nghênh
practicalThực tiễnIt turns out thatHóa ra là ….
brochureTập sách mỏngcontact personĐiện thoại viên
the first thing next morningViệc làm đầu tiên trong buổi sanghost the retirement partyChủ trì buổi tiệc chia tay nhân vên về hưu
be gratefulBiết ơna devoted workerMột công nhân tận tụy
I’m pleased withTôi rất hài long về …It’s honorableĐây là 1 vinh dự
be due next weekĐến hạn vào tuần tớioutlineDàn ý
get a good response from a customerNhận được phản hồi tích cực từ 1 khách hàngextension numberSố nội bộ
founderNgười sáng lậpappreciationSự cảm kích
privilegeĐặc ândown from the positionThôi giữ chức vụ

Mẹo làm bài thi TOEIC part 4

Vì cách làm Part 4 giống Part 3 nên mẹo làm bài thi của 2 phần này là giống nhau. ETS tổ chức ra đề thi TOEIC biết rằng thí sinh đi thi TOEIC có áp dụng mẹo làm bài. Hầu hết các mẹo thi TOEIC rơi vào Part 1 và Part 2. Để khắc phục, ETS đã thay đổi cấu trúc đề thi TOEIC và được IIG Việt Nam áp dụng tháng 6/2019. Đề thi mới giảm việc sử dụng mẹo bằng cách giảm số lượng câu hỏi Part 1,2. Với Part 4, số lượng câu hỏi không đổi, tuy nhiên có thêm 2 loại câu hỏi mới là ngụ ý và xem biểu đồ/bảng số liệu. Như vậy, để làm được Part 4 TOEIC, phần lớn thí sinh phải có kỹ năng nghe hiểu thực sự, chứ không nên “trong đợi” vào mẹo làm bài.


112889 Users have rated. Average Rating 5
     




Mã xác thực(*)



Nội dung liên quan
Page 1 of 2 1 2 >
 Go To