Trong lúc nghe đoạn băng đọc, chú ý xác định vị trí câu hỏi nằm ở đâu trong đoạn băng. Cách xác định vị trí câu hỏi như trong bảng ở Bước 1. Lưu ý thường 90% các câu hỏi ở Part 3 xuất hiện bên trong bài đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới. Vì vậy thí sinh đừng đợi đến cuối bài đọc mới bắt đầu nghe cho câu số #1. Làm như vậy sẽ “dính bẫy” và đảm bảo chọn phải đáp án SAI.
Khi đoạn hội thoại/bài đọc ngắn vừa kết thúc, lập tức tô đậm 3 đáp án tương ứng với 3 câu hỏi vào trong AnswerSheet – Phiếu trả lời.
Part 4 TOEIC tuy chỉ có 1 người đọc, nên không phải nhận biết là giọng Nam hay giọng Nữ như ở Part 3. Tuy nhiên độ khó tăng lên, do đề thi sử dụng nhiều cách diễn đạt đồng nghĩa hơn.
Cách diễn đạt đồng nghĩa – Paraphrase là gì?
Paraphrase (Diễn đạt đồng nghĩa) là cách phát biểu lại cụm từ hoặc câu bằng từ vựng hoặc cấu trúc khác mà không làm thay đổi nghĩa ban đầu.
Ví dụ – Thay vì nói “Parking lot is all full right now”, người ta có thể nói “There are no parking space available”.
Trong bài thi TOEIC, đặc biệt là Part 3, Part 4, Part 7 – Đề thi rất thường sử dụng điễn đạt đồng nghĩa để thử thách những thí sinh muốn đạt điểm cao. Vì vậy để đạt được TOEIC điểm cao không cách nào thí sinh phải thuộc nhiều từ vựng và hiểu được diễn đạt đồng nghĩa.
Một số cách diễn đạt đồng nghĩa thường dùng trong bài thi TOEIC
Sử dụng từ đồng nghĩa | Thường được sử dụng trong Part 3, Part 4 photos of our previous work → Pictures of their past work log on to our computer system → To sign in to the computer system A car exhibition → an auto show Two way street → both direction A good cause → a nice touch Discount for older adults → price reductions for seniors |
Sử dụng từ trái nghĩa | Khó → Sử dụng nhiều trong Part 7 To encourage better attendance → to have fewer absences Parking lot is all full right now → There are no parking space available |
Từ một danh từ cụ thể, dùng một danh từ chung | Let me talk to the assistant manager → Check about some information with a coworker how about sharing a cab to the airport? → Share transportation to the airport Fresh farm grapes → Fresh fruit customer service desk → reception desk Heavy rain → Weather conditions |
Thay đổi từ loại | Has announced his decision to retire → to announce a retirement He need to know your lab specifications for the project → Detailed specifications from the laboratory |
Những từ vựng thường xuất hiện trong bài thi Part 4 TOEIC theo chủ đề
Chủ đề liên quan đến thông báo/hướng dẫn/quảng cáo
Danh sách từ vựng thường gặp
sign up | Đăng ký | receive a 30% discount | Nhận mức giảm giá 30% |
inclement weather | Thời tiết khắc nghiệt | until further notice | Cho đến khi có thông báo mới |
inconvenience | Sự bất tiện | staff meeting | Cuộc họp nhân viên |
brand new | Mới tinh | agenda | Chương trình nghị sự |
special offer | Giảm giá đặc biệt | maternity leave | Nghỉ hộ sản |
Monday through Saturday | Từ thứ 2 đến thứ 7 | sales exceed $40 million | Doanh thi vượt mức 40 triệu đô la |
gourmet | Khách sành ăn | Weather lets up | Thời tiết đỡ hơn rồi |
be good for | Tốt cho … | reservation | Việc đặt chỗ |
be in the mood for | Đang muốn … | specialize in | Chuyên về … |
get a full refund | Nhận lại toàn bộ tiền | May I have your attention, please? | Xin quý vị chú ý |
clearance sale | Bán thanh lý | check-out counter | Quầy tính tiền |
subscribe | Đặt (báo) | home appliances | Vật dụng trong nhà |
warranty | Sự bảo hành | install | Lắp đặt |
reasonable | Hợp lý | ingredient | Thành phần |
Những từ đồng nghĩa hay gặp và ví dụ.
- Due date → deadline
- Understaffed → employee shortage
- Hire part-time workers → recruit temporary workers
- Need to get another file cabinet → need additional office fumiture
- Be transferred to London → work at London branch
- I’m here for a job interview → He is looking for an employment
- Can I call you back later to talk about the tour? →She is busy with her work at the moment
- I thought the deadline was tomorrow → She has the incorrect information
- He won’t be back here until Saturday → He is out of town for a while
- I guess he’ll be gone for 14 days →He will be away for → weeks.
Chủ đề liên quan đến tin tức/phát thanh/du lịch
List từ vựng thường gặp
start the tour | Bắt đầu chuyến tham quan | stay tuned | Giữ nguyên song |
traffic accident on the highway | Tai nạn giao thông trên xa lộ | tour commencement | Sự bắt đầu chuyến tham quan |
guided tour | Chuyến tham quan có hướng dẫn | explore on your own | Tự mình khám phá |
Temperatures go up over 100 degrees. | Nhiệt độ lên đến hơn 100 độ | icy road con | Con đường đóng bang |
commercials | Mẩu quảng cáo | show host | Người dẫn chương trình cho buổi biểu diễn |
downtown | Trung tâm | ease the traffic | Khiến giao thông thông suốt |
northbound | Đi về hướng bắc | tropical thunderstorm | Bão nhiệt đới có kèm sấm chớp |
severe congestion | Tình trang kẹt xe nghiêm trọng | cottage | Nhà tranh |
Traffic is backed up | Xe cộ đang bị kẹt cứng | weekly program | Chương trình hàng tuần |
air | Không khí | have one’s residence | Cư trú |
wild creature | Sinh vật hoang dã | non-toxic cosmetics | Mỹ phẩm không chứ chất độc hại |
sophisticated | Tinh tế/phức tạp | sculpture | Ngành/ tác phẩm điêu khắc |
commuter | Người đi chuyển bằng ptcc |
Từ đồng nghĩa thường gặp
- Tour → explore the place
- Well-known writer → famous author
- Bottling factory → bottled water manufacturing
- Stop at a tropical botanical garden → visit to see some plants
- Get to the lodge → arrive at the hotel
- The tour lats for 2 hours → The trip takes 2 hours.
- I’ll guide you for today’s tour → The speaker is a tour guide.
- You should be back here at the main entrance in one and half hours → People are supposed to meet at the gate in 90 minutes.
- I’d like to give you a quick update on the expressway traffic → The speaker gives the traffic information
- We will leave for the island of Halua at 3 pm → They will depart the place in the afternoon
- Motorists are advised to void Elm St → The listeners are asked to detour
Chủ đề liên quan đến tin nhắn ghi âm/giới thiệu người
Từ vựng thường gặp
return the call | Gọi lại | check with the supervisor | Kiểm tra thông tin với giám sát viên |
I’ll get back to you | Tôi sẽ gọi lại cho bạn | working hours | Giờ làm việc |
You’ve reached PPC Co | Công ty PPC xin nghe | put A through B | Nối máy cho A nói chuyện với B |
get a high evaluation | Được đánh giá cao | outstanding researcher | Nhà nghiên cứu xuất sắc |
in this field irons | Trong lĩnh vực này | keynote speaker | Diễn giả chính |
gathering | Cuộc họp mặt | give a big applause | Nhiệt liệt hoan nghênh |
practical | Thực tiễn | It turns out that | Hóa ra là …. |
brochure | Tập sách mỏng | contact person | Điện thoại viên |
the first thing next morning | Việc làm đầu tiên trong buổi sang | host the retirement party | Chủ trì buổi tiệc chia tay nhân vên về hưu |
be grateful | Biết ơn | a devoted worker | Một công nhân tận tụy |
I’m pleased with | Tôi rất hài long về … | It’s honorable | Đây là 1 vinh dự |
be due next week | Đến hạn vào tuần tới | outline | Dàn ý |
get a good response from a customer | Nhận được phản hồi tích cực từ 1 khách hàng | extension number | Số nội bộ |
founder | Người sáng lập | appreciation | Sự cảm kích |
privilege | Đặc ân | down from the position | Thôi giữ chức vụ |
Mẹo làm bài thi TOEIC part 4
Vì cách làm Part 4 giống Part 3 nên mẹo làm bài thi của 2 phần này là giống nhau. ETS tổ chức ra đề thi TOEIC biết rằng thí sinh đi thi TOEIC có áp dụng mẹo làm bài. Hầu hết các mẹo thi TOEIC rơi vào Part 1 và Part 2. Để khắc phục, ETS đã thay đổi cấu trúc đề thi TOEIC và được IIG Việt Nam áp dụng tháng 6/2019. Đề thi mới giảm việc sử dụng mẹo bằng cách giảm số lượng câu hỏi Part 1,2. Với Part 4, số lượng câu hỏi không đổi, tuy nhiên có thêm 2 loại câu hỏi mới là ngụ ý và xem biểu đồ/bảng số liệu. Như vậy, để làm được Part 4 TOEIC, phần lớn thí sinh phải có kỹ năng nghe hiểu thực sự, chứ không nên “trong đợi” vào mẹo làm bài.