Ai đang làm gì?

2. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 1
Giới thiệu các sử dụng trợ động từ は và những cấu trúc đơn giản liên quan
3. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 2
Cách nói cái này, cái kia (それ, それ, あれ), và sở hữu cách (の)
4. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 3
Học ngữ pháp về địa điểm của người, vật, cách hỏi giá cả, công ty về lĩnh vực gì
5. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 4
Học cách chia động từ thể masu dạng phủ định, khẳng định, nghi vấn. Các câu hỏi liên quan tới giờ giấc
6. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 5
Cách dùng các động từ di chuyển (行きます, 来ます, 帰ります), đi bằng phương tiện gì, với ai, khi nào, hỏi sinh nhật, ...
7. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 6
 Chú ý : tất cả các động từ (=する)gọi là tha động từ khi đứng trước nó là trợ từ を (dùng để chỉ đối tượng mình tác độngvào nó ).
11. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 10
Cách dùng に để nói về sự hiện diện của người, động vật, đồ vật, thực vật. Và các cách nói địa điểm khác
13. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 12
Học cách chia tính từ, danh từ dạng phủ định, khẳng định, so sánh tính chất của 2 danh từ.

Page 1 of 0 >
 Go To